Thuốc Terpin Codein là gì?
Terpin Codein là thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.
Những điều cần biết về thuốc Terpin Codein
- Thành phần thuốc Terpin Codein
- Chống chỉ định thuốc Terpin Codein
- Cách dùng thuốc Terpin Codein hiệu quả
- Lưu ý khi dùng thuốc Terpin Codein
- Các đối tượng sử dụng đặc biệt
- Tác dụng phụ
- Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Terpin Codein
- Xử trí khi quá liều thuốc Terpin Codein
- Xử trí khi quên một liều thuốc Terpin Codein
- Cách bảo quản
Thành phần thuốc Terpin Codein
Thành phần trong một viên bao đường:
Hoạt chất
- Terpin hydrat……………………………………………………….100mg.
- Codein……………………………………………………………………3.9mg.
Tá dược
- Lactose monohydrat, tricalci phosphat.
- Tinh bột mì, natri starch glycolat.
- Povidon K 30.
- Magnesi stearat.
- Đường trắng.
- Talc, oxyd titan, nipagin, gelatin, parafin, sáp carnaubar.
- Xanh patent V.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Terpin Codein F, Terpincodeine,…
Chỉ định của thuốc Terpin Codein: Thuốc Terpin Codein được chỉ định cho đối tượng>12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.
Thuốc Terpin Codein.
Chống chỉ định thuốc Terpin Codein
- Dị ứng với terpin, codein hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
- Không dùng trên đối tượng là phụ nữ cho con bú.
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em <12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
- Bệnh nhân ho do hen suyễn.
- Ngoài ra, không nên dùng thuốc nếu bị suy hô hấp.
Cách dùng thuốc Terpin Codein hiệu quả
Cách dùng
- Nên uống vào các bữa ăn.
- Ngoài ra, không dùng thuốc với thức uống có cồn.
- Không dùng thuốc cho trẻ em <12 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Liều dùng
Người lớn: uống 2 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 12 -18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, Terpin Codeinkhông được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Terpin Codeinđể điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.
Lưu ý khi dùng thuốc Terpin Codein
Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Nếu nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp. Và có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
Không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.
Lưu ý, mặc dù đã có báo cáo trong các y văn được công bố rằng việc sử dụng codein được dùng sau phẫu thuật cho trẻ em vừa thực hiện thủ thuật cắt amiđan và/ hoặc nạo A.V để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở có thể gây ra các phản ứng có hại hiếm gặp. Tuy nhiên, thuốc lại đe dọa tính mạng, thậm chí tử vong.
Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin. Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã chỉ dẫn. Dùng lâu dài có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc và nghiện thuốc.
Ngoài ra, thận trọng với các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuộc.
Đối với người cao tuổi thường nhạy cảm với thuốc và tác dụng không mong muốn. Do đó, có thể giảm liều ở người cao tuổi.
Các đối tượng sử dụng đặc biệt
Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, ngủ gật
- Do đó, không dùng thuốc cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ
Không khuyến nghị dùng Terpin Codein cho phụ nữ đang cho con bú, ở liều điều trị thông thường, Codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ.
Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.
Tác dụng phụ
Thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.
Triệu chứng thường gặp khi dùng thuốc
- Táo bón.
Triệu chứng ít gặp
- Buồn nôn, nôn.
- Chóng mặt, ngủ gật, buồn ngủ.
- Co thắt phế quản.
- Dị ứng da, ức chế hô hấp.
Triệu chứng hiếm gặp
- Phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay.
- Suy hô hấp.
- Suy tuần hoàn.
Ngoài ra, khi dùng thuốc bệnh nhân có nguy cơ lệ thuộc thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.
Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Terpin Codein
- Rượu.
- Các chất đối kháng morphin.
- Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các dẫn chất khác của morphin. Tác dụng long đàm của thuốc giảm khi dùng chung với các thuốc ho và các chất làm khô tiết loại atropin.
Xử trí khi quá liều thuốc Terpin Codein
Triệu chứng quá liều
- Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím).
- Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cờ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.
Trong trường hợp nặng:
- Ngừng thở.
- Trụy mạch.
- Ngừng tim và có thể tử vong.
Cách xử trí
- Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
- Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Xử trí khi quên một liều thuốc Terpin Codein
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Cách bảo quản
- Để thuốc Terpin Codein tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Terpin Codein ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Lưu ý: Những thông tin về các loại thuốc, biệt dược được đăng tải ở chuyên mục Tủ thuốc gia đình trên Website Khoahoc.tv chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến của Bác sĩ trước khi quyết định điều trị bất kỳ loại thuốc nào để mang lại hiệu quả tốt và an toàn cho sức khỏe của bạn.